Máy thủy bình Topcon AT-B4
Máy thủy bình Topcon AT-B4
Máy thủy bình Topcon AT-B4
Máy thủy bình Topcon AT-B4
Máy thủy bình Topcon AT-B4
Máy thủy bình Topcon AT-B4
Tìm thấy 3 nơi bán khác, giá từ 4.800.000 ₫
4.800.000 ₫
platform
So sánh giá
Tìm thấy 3 nơi bán khác, giá từ 4.800.000 ₫
Mô tả sản phẩm

CHI TIẾT SẢN PHẨM

Máy thủy bình Topcon AT B4

  Topcon Series AT B bao gồm thiết kế theo tiêu chuẩn IPX6 có khả năng chịu đựng được mưa rào bất chợt, vành đai bảo vệ lăng kính sâu hơn cho thiết bị chống được nhiều bụi bẩn. Kết cấu vỏ gang vững chắc tăng cường bảo vệ bộ tự động cân bằng, giảm thiểu sai số và tăng tuổi thọ của kết cấu bù. Việc đầu tư một thiết bị đo đạc chính hãng sẽ giúp tiết kiệm cho bạn một khoản tiền lớn cắt cho việc duy tu bảo trì về lâu về dài.

     Topcon AT B4 được thiết kế với độ chính xác 2.0mm/1km, độ phóng đại lăng kính : 24X đảm bảo hầu hết công việc xây dựng thông thường.

MÁY THỦY BÌNH TỰ ĐỘNG TOPCON AT B4 VÀ PHỤ KIỆN KÈM THEO:

+ Hãng sản xuất:Topcon - Sokkia - Nhật Bản.
+ Chất lượng: Mới 100%
+ Một bộ máy thủy bình bao gồm:
1. Một máy trong hộp.
2. Một quả rọi.
3. Một bộ dụng cụ.
4.Giấy kiểm định theo tiêu chuẩn  ISO/IEC 17025:2005 và VILAS 829 (miễn phí 2 năm đầu)

Các sản phẩm của Shop: Xem tại đây

THÔNG SỐ KỸ THUẬT:

Ống kính:

  • Chiều dài ống kính: 215mm.
  • Đường kính vật kính: 32mm.
  • Độ phóng đại: 24X.
  • Ảnh: thuận.
  • Độ phân giải: 4,0”
  • Trường nhìn: 1025'.
  • Tiêu cự nhỏ nhất: 0,3m.

Độ chính xác:

  • Sai số chuẩn trên 1km đo đi đo về: ±2mm.
  • Bộ bù:
  • Kiểu: con lắc từ tính.
  • Phạm vi bù: ±15'
  • Độ nhạy: ±0,5''.
  • Bàn độ ngang:
  • Đường kính: 103mm.
  • Khoảng chia bàn độ ngang: 10.
  • Bột thủy tròn: 10’/2mm.
  • Tiêu chuẩn chống nước: IPX4
  • Hằng số đo khoảng cách:
  • Hằng số nhân: 100
  • Hằng số cộng: 0
  • Trọng lượng: 1,7kg
  • Kích thước( Wx Dx H): (133 x215x 135)mm.




















Máy thủy bình Topcon AT B4

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SẢN PHẨM

SỬ DỤNG MÁY THỦY BÌNH

Máy thủy bình là máy xác định cao độ (chênh cao).

Máy thủy bình có ba loại:

- Loại “Chập Parabol” hiện tại ít người dùng.

- Loại “Tự động” hiện tại đang xử dụng rộng rãi.

- Máy laser cũng là loại máy thủy bình tự động xong chỉ dùng khoảng cách ngắn trong nhà (làm nội thất).

Máy kinh vỹ để ống kính 90º hoặc 270º ta cũng có thể xác định được chênh cao xong không chính xác như máy thủy bình được vì máy kinh vỹ cộng thêm sai số trục ngang.

Để có cao độ chính xác buộc phải dùng máy thủy bình (trục cứng cố định).

Người sử dụng máy thủy bình trước khi mang máy đi làm cần phải:

  1. Kiểm tra.
  1. Kiểm tra ba ốc cân phải chắc chắn, lên xuống êm ái.
  2. Kiểm tra trục đứng (trục ngang) chặt chẽ.
  3. Vi động ngang: Vi máy sang trái, sang phải mã điểm ngắm không thay đổi.
  4. Kiểm tra thủy tròn: Quay các chiều thủy vẫn phải ở trong vòng tròn thủy. Thủy các chiều không cần phải cắm tăm chính giữa vòng tròn thủy vì đã có bộ phận tự động bù trục rồi.
  5. Kiểm tra điều quang:  Xa gần đều nhìn thấy,
  6. Khi điều quang ảnh vật không nhảy.
  7. Kiểm tra bộ phận tự động, đây là bước kiểm tra quan trọng, cách kiểm tra như sau:
  • Cân cho bọt thủy tròn vào giữa ngắm 1 điểm (nhỏ và xa là tốt).
  • Dùng 1 ốc cân vê cho thủy lệch sang trái mép trong vòng tròn thủysang phải mà điểm ngắm không thay đổi là được.
  • Quay máy nhiều vòng xong ngắm lại điểm ngắm đầu vẫn không thay đổi tức là không bị dính rung, bộ phận tự động yên tâm chính xác.

       8. Kiểm tra trục ngang (góc i), là bước kiểm tra quan trọng, cách kiểm tra bằng phương pháp 2 trạm.

  • Ta chọn vị trí tương đối bằng phẳng, dựng 2 mia cố định thẳng 2 chiều, khoảng cách 2 mia từ 80 – 100 m.
  • Ta đặt máy cách đều 2 mia và trên cùng 1 đường thẳng, ta đọc trị số cắt 2 mia.
  • Ta có chênh cao giữa 2 mia, xong ta mang máy về gần 1 mia đọc mia gần máy trước rồi ± chênh cao là ra trị số cắt của mia xa.
  • Nếu có cùng chênh cao như trạm giữa là i = 0, trục ngang đã chính xác sai số ± 1 mm (do ước lượng 1/10 mm).
  • Nếu trị số cắt mia không trùng chênh cao trạm giữa là máy đã sai.
  • Ta chỉnh thập tự lên xuống để có trị số cắt mia đúng.
  • Ta lại quay máy về mia gần đọc trị số cắt mia gần ± chênh cao bằng mia xa.
  • Đến khi nào mà trị số cắt 2 mia có chênh cao như trạm giữa là được.
  • Để có độ tin cậy về cách kiểm tra, ta đặt máy ở một số vị trí cách 2 mia (4 – 5 trạm) đều có cùng 1 chênh cao ±1 mm là được.

Ví dụ: Ta đặt máy giữa A và B trên cùng đường thẳng, ta có chênh cao:

                       Chênh cao A-B = 1700 – 1500 = 200

  • Mang máy về gần một mia và làm như hướng dẫn trên :

                              B= A - Chênh cao =1800 – 200 =1600

                          Nếu không phải 1600 thì phải chỉnh thập tự như đã nói ở trên.

  1. Đo đường chuyền.

Đo đường chuyền cao độ hoặc xác định chênh cao bao giờ cũng phải đọc trị số cắt mia tại điểm dẫn (điểm mốc) trước, điểm chuyền sau.

Cao độ điểm chuyền bằng cao độ điểm dẫn + trị số cắt mia điểm dẫn (sau) – trị số cắt mia điểm chuyền (trước).

Ví dụ:Dẫn cao độ A -> B.

Cao độ A= 5000 m

Cao độ B= 5000 + 1700 – 1500 = 5200

5200 + 1300 –900 =5600

5600 + 1400 – 1100 = 5900

Công thức tính sai số khép vòng đường chuyền dẫn từ A đi B và từ B về A = Sai số cho phép = B ± 

Trong đó : B là sai số của máy.

N là khoảng cách từ A – B tính chẵn bằng km.

Ví dụ : Dùng máy C320 độ chính xác 2mm, khoảng cách dẫn là 9km. Sai số khép vòng đi về cho phép là ± 6mm. Nếu không đúng phải dẫn lại.

  1.      Đo lún.

Mục đích của việc đo lún là dùng máy thủy chuẩn có độ chính xác cao, có gắn bộ đo cực nhỏ đo bằng mia có gắn dải inva đê dẫn cao độ, đo lún yêu cầu chính xác cao. Độ chính xác đo lún 1/10mm.

1/ Có 2 loại máy có thể để đo lún:

a/ Ta dùng máy có ống kính cố định.

Ni04Độ chính xác 0.4 mm.

Ni07Độ chính xác 0.7 mm.

b/ Ta dùng máy có ống kính rời:

Leica NA2 có gắn bộ đo cực nhỏ Micrometer

+ Gồm 1 máy thủy bình và gắn bộ đo cực nhỏ ( Micrometer )

Máy thủy bình dứt khoát là máy có độ chính xác 1mm.

Dùng mia Inva tỷ lệ 0.5= 1 để thập tự có thể kẹp được ( vạch đen của mia) mà chỉ kẹp vạch đen mà thôi.

Ngắm máy vào mia dùng núm vi động của bộ phận đo cực nhỏ vê cho thập tự kẹp vào vạch đen.

Ta đọc được 3 số chắn của mia (chẵn đến hàng cm), đọc nối tiếp 3 số của bộ phận đo cực nhỏ, đọc chính xác hàng mm và 1/10 mm, còn 1/10 mm đọc ước lượng, cách sử dụng kiểm tra giống như máy thủy bình thông thường.

Để đo có độ chính xác cao phải đo trong thời tiết tốt, sáng, mát không có gió, mia phải có cóc mia và giá kẹp, chân máy phải là chân gỗ liền.

Chú ý : Chỉnh góc Y ống kính nằm ngang, bằng thập tự lên xuống, nếu không hết sai số thì phải chỉnh bên trong máy, phải mang đến thợ sửa chữa, chỉnh ốc thập tự chỉ là vi chỉnh mà thôi. Nếu không nắm vững cách chỉnh thì không nên chỉnh mà phải mang máy đến thợ sửa chữa.