Loại A: pin có mạch điện bảo vệ, có zắc cắm.
Loại B: pin có mạch điện bảo vệ, không có zắc cắm.
Loại C: không có mạch điện, không có zắc cắm, có dây nối.
Loại D: không có mạch điện, không có zắc cắm, không có dây nối.
Pin Lithium Polyme
Viết tắt là Lipo, đây là loại cell pin có nhiều ưu điểm vượt trội hơn các dòng cell pin khác.
Pin Lipo không sử dụng chất điện phân dạng lỏng mà thay vào đó nó sử dụng chất điện phân dạng polymer khô, tương tự như một miếng phim nhựa mỏng.
Miếng phim này được kẹp (ghép lá) giữa cực dương và cực âm của pin cho phép trao đổi ion.
Phương pháp này cho phép pin có thể làm rất mỏng với các hình dạng và kích thước của cell pin khác nhau. tùy thuộc vào dung lượng của mỗi viên pin.
Kích thước..................................12 x 60 x 110 mm (10000 mAh)
- Điện thế (voltage)........................3.7 V.
- Dung lượng (capacity ) ...............10000mAh
- Dòng xả (discharging current)..... < 2 A ( 10000mAh loại B )
- Dòng sạc an toàn ....................... < 2 A
- Khối lượng ................................. 100 g
- Mật độ năng lượng .................... 200 - 250 Wh/kg.
- Số lần sạc (cycle life)..................1000 - 2000lần.
- Ứng dụng.................... pin dự phòng cho ipad, laptop ...
- Đặc tính ..................... nhẹ, dung lượng lớn, bền.