Công dụng:
PAC dùng xử lý nước, được sử dụng trong lọc nước uống, giúp kết lắng các hợp chất keo và chất lơ lửng, loại bỏ chất hữu cơ, vi khuẩn, virus. PAC còn được sử dụng trong công nghiệp bột giấy, giấy, nhà máy chế biến thủy sản, xí nghiệp giết mổ gia súc.
Ưu điểm của PAC:
• Độ ổn định pH cao, dễ điều chỉnh pH khi xử lý, vì vậy tiết kiệm được hóa chất dùng để tăng độ kiềm và các thiết bị đi kèm như bơm định lượng và thùng hóa chất so với sử dụng phèn nhôm. • Giảm thể tích bùn khi xử lý. • Tăng độ trong của nước, kéo dài chu kỳ lọc, tăng chất lượng nước sau lọc. • Liều lượng sử dụng thấp, bông cặn to, dễ lắng. • Ít ăn mòn thiết bị. • PAC hoạt động tốt nhất ở pH=(6.5 -> 8.5). Do đó, ở pH này các ion kim loại nặng đều bị kết tủa và chìm xuống đáy hoặc bám vào các hạt keo tạo thành.
Liều lượng sử dụng:
• Cho 1m3 nước sông, ao, hồ là 1 - 4g PAC đối với nước đục thấp (50 - 400 mg/l), là 5 - 6 g PAC đối với nước đục trung bình (500 - 700 mg/l) và là 7 - 10g PAC đối với nước đục cao (800 - 1.200 mg/l). • Liều lượng sử dụng chính xác được xác định bằng thử nghiệm trực tiếp đối với nước cần xử lý. Sau khi lắng trong, nếu dùng để uống cần đun sôi hoặc cho nước khử trùng theo liều lượng hướng dẫn. • PAC dùng xử lý 1 m3 nước thải trong khoảng 15 - 30 gram, tùy thuộc vào hàm lượng cặn lơ lửng và tính chất của mỗi loại nước thải. • Liều lượng chính xác cần xác định thông qua thử trực tiếp với đối tượng cần xử lý.